I. GIỚI THIỆU: BỐI CẢNH VÀ LÝ DO THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
1.1. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên tại Việt Nam
1.2. Mục tiêu đánh giá
1.3. Phạm vi và phương pháp đánh giá
II. CHUẨN MỰC QUỐC TẾ VỀ TƯ PHÁP NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN VÀ PHÒNG NGỪA TỘI PHẠM NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
2.1. Công ước Quốc tế quyền trẻ em
2.2. Hướng dẫn của Liên hợp quốc về phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên (Hướng dẫn Riyadh)
III. YẾU TỐ DẪN ĐẾN TỘI PHẠM NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
3.1. Những quan điểm lý thuyết về phát triển tội phạm người chưa thành niên
3.2. Những quan điểm lý thuyết trong một môi trường châu Á
3.3. Yếu tố rủi ro và bảo vệ
3.3.1. Tìm hiểu các yếu tố rủi ro
3.3.2. Tìm hiểu các yếu tố bảo vệ
3.3.3. Mối liên hệ giữa nguy cơ, bảo vệ và phòng ngừa
3.3.4 Những thách thức trong việc sử dụng các yếu tố rủi ro và bảo vệ
3.4. Tác động của lý thuyết lên thực tiễn và chính sách tư pháp người chưa thành niên
4. CÁC KHÍA CẠNH PHÒNG NGỪA
4.1. Giới thiệu
4.2. Ba mức độ phòng ngừa
4.3. Yếu tố văn hóa có liên quan đến chương trình phòng ngừa
4.4. Các chương trình phòng ngừa không hiệu quả
4.5. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên
4.5.1. Hạn chế của những phương pháp truyền thống đối với tội phạm người chưa thành niên
4.5.2. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên là một lĩnh vực riêng biệt
4.5.3. Phòng ngừa tội phạm ở những nước đang phát triển
4.5.4. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên
4.5.5. Các hình thức phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên
4.5.5.1. Phòng ngừa tội phạm theo tình huống
4.5.5.2. Phòng ngừa tội phạm mang tính xã hội
4.5.5.3. Phòng ngừa tội phạm tại cộng đồng
4.5.6. Các xu hướng phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên
4.5.7. Ví dụ về các chương trình phòng ngừa tội phạm
4.5.7.1. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên. Ví dụ 1 - Cộng đồng là nơi chăm sóc - Quốc tế
4.5.7.2. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên. Ví dụ 2 - Ba Ya Ya tại Bỉ
4.5.7.3. Phòng ngừa tội phạm vị thành niên. Ví dụ 3 - Chương trình Hòa giải và giáo dục cho thanh thiếu niên có nguy cơ tại Nicaragua
4.5.7.4. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên. Ví dụ 4 - SNAP thuộc Chương trình 12 tại Canada
4.5.7.5. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên. Ví dụ 5 - Chương trình Escolhas tại Bồ Đào Nha
4.5.7.6. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên. Ví dụ 6 - Hòa giải trường học tại Chile
4.5.7.7. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên. Ví dụ 7 - Tài liệu về bạo hành gián tiếp tại Canada
4.5.7.8. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên. Ví dụ 8 - Hỗ trợ xã hội tại Trung Quốc
4.5.7.9. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên. Ví dụ 9 - Trung tâm Trẻ em và thanh niên tại Hồng Kong, Trung Quốc
4.5.7.10. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên. Ví dụ 10 - Cảnh sát tham gia Chương trình phòng ngừa tại Hồng Kong, Trung Quốc
4.5.7.11. Phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên. Ví dụ 11 - Mạng lưới Cố vấn quốc gia, Chương trình hòa giải đồng đẳng tại Singapore
4.5.8. Chi phí cho các chương trình phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên
4.5.8.1. Xác định chi phí hiệu quả trong phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên
4.5.8.2. Những bước tiếp theo trong nghiên cứu chi phí hiệu quả
4.5.8.3. Kết luận
5. PHÒNG NGỪA TỘI PHẠM NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN TẠI VIỆT NAM
5.1. Các biện pháp chung về phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên
5.1.1. Phát triển kinh tế xã hội
5.1.2. Vai trò của giáo dục trong phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên
5.1.3. Phát triển môi trường lành mạnh
5.1.4. Những thách thức trong việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa chung
5.2. Những biện pháp cụ thể trong phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên
5.2.1. Thông tin cơ sở về chương trình
5.2.2. Các biện pháp phòng ngừa mang tính xã hội
5.2.3. Phòng ngừa tội phạm chuyên nghiệp
5.2.4. Giáo dục dựa vào cộng đồng cho người chưa thành niên vi phạm pháp luật
6. NHỮNG PHÁT HIỆN NGHIÊN CỨU
6.1. Giới thiệu
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.3. Những phát hiện nghiên cứu
6.3.1. Nguyên nhân của tội phạm người chưa thành niên
6.3.2. Đáp ứng của địa phương với phòng ngừa tội phạm người chưa thành niên
6.3.3. Phát hiện từ nhóm cán bộ
6.3.4. Phát hiện từ nhóm người chưa thành niên có nguy cơ
6.3.5. Phát hiện từ nhóm cha mẹ có con có nguy cơ
6.3.6. Phát hiện từ nhóm học sinh phổ thông
7. THẢO LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ